Bản tin ngày 01/02/2021


Ngày 01/02/2021

* Cập nhật chỉ số đầu giờ: DJ 29982 (- 2.03%) – US Dollar Index 90.53 (+ 0.12%) - US 10Y Bond Yield 1.07% (+ 2.14%) - Vàng 1849 (+ 0.43%) - Dầu WTI 52.13 (- 0.4%) - Natural Gas 2.55 (- 4.05%) - Gạo 13.47 (+ 0.66%) - Đường 15.82 (+ 1.42%)

* Khối ngoại (+ 1141 tỷ đồng); Khối tự doanh (+ 326 tỷ)

* Quan điểm thị trường của MBKE Research: VN-Index có phiên hồi phục mạnh, đường giá có cơ hội thử lại vi phạm tại MA-50 đã diễn ra trước đó. Cho đến khi việc "vá" lại MA-50 diễn ra thành công, chúng tôi cho rằng NĐT vẫn nên giữ một tỷ trọng tiền ở mức nhỉnh hơn cổ phiếu.

* Thông tin cập nhật:
 
- ACC: quý 4 lãi 25 tỷ tăng 38% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 59 tỷ, tăng 34% cùng kỳ 2019
- BMP: quý 4 lãi 110 tỷ tăng 17% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 522 tỷ, tăng 23% cùng kỳ 2019
- CSV: quý 4 lãi 37 tỷ giảm 44% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 179 tỷ, giảm 26% cùng kỳ 2019
- CTD: quý 4 lãi 94 tỷ giảm 59% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 463 tỷ, giảm 34% cùng kỳ 2019
- DVN: quý 4 lãi 64 tỷ tăng 48% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 191 tỷ, giảm 7% cùng kỳ 2019
- EVE: quý 4 lãi 29 tỷ giảm 17% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 41 tỷ, giảm 42% cùng kỳ 2019
- FLC: quý 4 lãi 1322 tỷ tăng 503% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 27 tỷ, giảm 91% cùng kỳ 2019
- FRT: quý 4 lãi 5 tỷ so với lãi -20 tỷ cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 24 tỷ, giảm 88% cùng kỳ 2019
- GEG: quý 4 lãi 79 tỷ tăng 21% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 258 tỷ, tăng 3% cùng kỳ 2019
- GIL: quý 4 lãi 118 tỷ tăng 63% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 307 tỷ, tăng 91% cùng kỳ 2019
- GMD: quý 4 lãi 51 tỷ giảm 20% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 365 tỷ, giảm 29% cùng kỳ 2019
- GTN: quý 4 lãi 36 tỷ so với lãi -73 tỷ cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 109 tỷ, so với lãi -66 cùng kỳ 2019
- GVR: quý 4 lãi 2667 tỷ tăng 82% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 4278 tỷ, tăng 31% cùng kỳ 2019
- HBC: quý 4 lãi 9 tỷ giảm 95% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 74 tỷ, giảm 82% cùng kỳ 2019
- HDG: quý 4 lãi 203 tỷ giảm 29% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 968 tỷ, tăng 3% cùng kỳ 2019
- HNG: quý 4 lãi 360 tỷ so với lãi -779 tỷ cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 20 tỷ, so với lãi -2425 cùng kỳ 2019
- IDC: quý 4 lãi 87 tỷ giảm 2% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 301 tỷ, giảm 12% cùng kỳ 2019
- KBC: quý 4 lãi 176 tỷ giảm 57% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 206 tỷ, giảm 77% cùng kỳ 2019
- KDH: quý 4 lãi 382 tỷ giảm 5% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 1152 tỷ, tăng 25% cùng kỳ 2019
- LSS: quý 2 lãi 2575 tỷ giảm 74% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 4173 tỷ, giảm 49% cùng kỳ 2019
- LTG: quý 4 lãi 163 tỷ tăng 279% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 368 tỷ, tăng 9% cùng kỳ 2019
- MSH: quý 4 lãi 66 tỷ giảm 28% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 231 tỷ, giảm 48% cùng kỳ 2019
- MSN: quý 4 lãi 265 tỷ giảm 81% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 1234 tỷ, giảm 77% cùng kỳ 2019
- NSC: quý 4 lãi 68 tỷ giảm 6% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 190 tỷ, giảm 5% cùng kỳ 2019
- NVL: quý 4 lãi 552 tỷ giảm 76% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 3896 tỷ, tăng 13% cùng kỳ 2019
- OIL: quý 4 lãi 141 tỷ tăng 907% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi -123 tỷ, giảm 157% cùng kỳ 2019
- PC1: quý 4 lãi 132 tỷ tăng 140% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 505 tỷ, tăng 41% cùng kỳ 2019
- PTB: quý 4 lãi 117 tỷ giảm 12% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 379 tỷ, giảm 16% cùng kỳ 2019
- QNS: quý 4 lãi 379 tỷ giảm 21% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 1050 tỷ, giảm 18% cùng kỳ 2019
- REE: quý 4 lãi 651 tỷ tăng 44% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 1627 tỷ, tương đương 0% cùng kỳ 2019
- SFI: quý 4 lãi 19 tỷ tăng 280% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 81 tỷ, tăng 84% cùng kỳ 2019
- SIP: quý 4 lãi 402 tỷ tăng 89% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 1033 tỷ, tăng 73% cùng kỳ 2019
- SRA: quý 4 lãi 3.4 tỷ giảm 87% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 25.7 tỷ, giảm 63% cùng kỳ 2019
- TTF: quý 4 lãi -31 tỷ so với lãi -415 tỷ cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 35 tỷ, so với lãi -897 cùng kỳ 2019
- VCG: quý 4 lãi 238 tỷ tăng 11% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 1637 tỷ, tăng 139% cùng kỳ 2019
- VCS: quý 4 lãi 464 tỷ tăng 19% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 1428 tỷ, tăng 1% cùng kỳ 2019
- VEA: quý 4 lãi 1806 tỷ giảm 16% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 5633 tỷ, giảm 22% cùng kỳ 2019
- VGG: quý 4 lãi 74 tỷ giảm 37% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 143 tỷ, giảm 64% cùng kỳ 2019
- VGS: quý 4 lãi 58 tỷ tăng 65% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 102 tỷ, tăng 36% cùng kỳ 2019
- VIC: quý 4 lãi 1550 tỷ giảm 56% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 4388 tỷ, giảm 43% cùng kỳ 2019
- VJC: quý 4 lãi 995 tỷ tăng 85% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 69 tỷ, giảm 98% cùng kỳ 2019
- VNM: quý 4 lãi 2185 tỷ tương đương 0% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 11098 tỷ, tăng 4% cùng kỳ 2019
- VPI: quý 4 lãi 216 tỷ giảm 54% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 307 tỷ, giảm 39% cùng kỳ 2019
- VSC: quý 4 lãi 63 tỷ giảm 25% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 240 tỷ, tăng 3% cùng kỳ 2019
- VTP: quý 4 lãi 77 tỷ giảm 31% cùng kỳ, lũy kế 2020 lãi 383 tỷ, tương đương 0% cùng kỳ 2019

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn